Mã ZIP Hà Nội là gì? Danh sách mã bưu chính Hà Nội sau sáp nhập

Mặc dù Hà Nội không thay đổi đơn vị hành chính cấp tỉnh, việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã/phường đã kéo theo sự điều chỉnh toàn bộ hệ thống mã bưu chính. Việc nắm rõ mã bưu chính Hà Nội mới nhất là vô cùng cần thiết để đảm bảo thư từ, bưu phẩm và hàng hóa được vận chuyển nhanh chóng đến đúng địa chỉ. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mã ZIP Hà Nội sau sáp nhập để bạn dễ dàng tra cứu.

1. Mã bưu chính Hà Nội sau sáp nhập là gì?

Sau khi sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã/phường, mã ZIP thành phố Hà Nội đang được áp dụng hiện nay bắt đầu bằng các đầu số 11, 12, 13, 14. Cấu trúc mã ZIP Hà Nội mới gồm 5 chữ số, cụ thể như sau:

  • Hai ký tự đầu: Xác định thành phố trực thuộc Trung ương Hà Nội.
  • Hai ký tự tiếp theo: Mã các quận, huyện, thị xã thuộc Hà Nội
  • Ký tự cuối cùng: Mã các phường, xã, thị trấn thuộc Hà Nội.

Mã postal code Hà Nội hiện tại bắt đầu bởi các con số 11, 12, 13 và 14.

Xem thêm:

2. Vì sao nên biết mã bưu điện Hà Nội?

Bạn nên biết mã bưu chính Hà Nội vì nó giúp xác định chính xác địa chỉ khi gửi và nhận hàng hóa, hạn chế thất thoát, tối ưu quá trình phân loại,... Cùng tìm hiểu chi tiết lý do chủ shop nên biết mã Zipcode Hà Nội ngay dưới đây:

  • Xác định địa chỉ chính xác: Mã bưu chính giúp xác định điểm gửi hàng và nhận hàng một cách dễ dàng và chính xác tuyệt đối, đặc biệt quan trọng trong một thành phố lớn như Hà Nội.
  • Hạn chế rủi ro thất lạc: Việc sử dụng mã bưu chính chuẩn giúp hạn chế tối đa tình trạng thất lạc hoặc chuyển phát sai địa chỉ khi gửi hàng hóa qua đường bưu điện hoặc các dịch vụ chuyển phát nhanh.
  • Tối ưu hóa quy trình xử lý: Mã hóa bằng ZIP code là cơ sở để hệ thống bưu chính tối ưu hóa quá trình phân loại và luân chuyển hàng hóa tại các bưu cục, từ đó rút ngắn thời gian xử lý.
  • Tiết kiệm thời gian giao dịch: Mã bưu chính chuẩn hóa giúp tiết kiệm thời gian điền thông tin người nhận, người gửi, đồng thời vẫn đảm bảo tính chuẩn xác của mọi dữ liệu địa chỉ.

3. Danh sách mã bưu điện của Hà Nội chi tiết ở từng quận, huyện, thị xã

Danh sách mã ZIP Hà Nội mới nhất được ban hành theo Quyết định số 2334/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, áp dụng cho các phường, xã mới được hình thành sau sáp nhập. Thông tin này giúp người dùng và doanh nghiệp tra cứu chính xác khi cần giao dịch bưu chính.

STT

Tên đơn vị hành chính cấp xã sáp nhập

Xã/Phường đặc khu mới

Mã bưu chính (Sau sáp nhập)

1

Hàng Bạc, Hàng Bồ, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Lý Thái Tổ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Đông, Cửa Nam, Điện Biên, Đồng Xuân, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền

Phường Hoàn Kiếm

11024

2

Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ và phần còn lại của các phường Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền

Phường Cửa Nam

11018

3

Quán Thánh, phường Trúc Bạch, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Điện Biên, Đội Cấn, Kim Mã, Ngọc Hà, một phần diện tích tự nhiên của phường Thụy Khuê, phần còn lại của phường Cửa Đông và phường Đồng Xuân

Phường Ba Đình

11120

4

Vĩnh Phúc, phường Liễu Giai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cống Vị, Kim Mã, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô, phần còn lại của phường Đội Cấn và phường Ngọc Hà

Phường Ngọc Hà

11119

5

Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, Thành Công, phần còn lại của phường Cống Vị

Phường Giảng Võ

11110

6

Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Nguyễn Du, Thanh Nhàn và phần còn lại của phường Phạm Đình Hổ

Phường Hai Bà Trưng

11626

7

Mai Động, Thanh Lương, Vĩnh Hưng và Vĩnh Tuy

Phường Vĩnh Tuy

11622

8

Bạch Mai, Bách Khoa, Quỳnh Mai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Phương Mai, Trương Định và phần còn lại của phường Thanh Nhàn

Phường Bạch Mai

11618

9

Thịnh Quang và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Đống Đa), Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt

Phường Đống Đa

11527

10

Kim Liên, phường Khương Thượng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Trung Liệt, phần còn lại của phường Phương Mai và phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa)

Phường Kim Liên

11520

11

Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương, một phần phường Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, phần còn lại của phường Cửa Nam, phần còn lại của phường Lê Đại Hành, phần còn lại của phường Nam Đồng, phần còn lại của phường Nguyễn Du và phần còn lại của phường Phương Liên - Trung Tự

Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám

11508

12

Láng Thượng, phần còn lại của phường Láng Hạ và phần còn lại của phường Ngọc Khánh

Phường Láng

11528

13

Phần còn lại của phường Cát Linh, phần còn lại của phường Điện Biên, phần còn lại của phường Thành Công, phần còn lại của phường Ô Chợ Dừa, phần còn lại của phường Trung Liệt, phần còn lại của phường Hàng Bột và phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Phường Ô Chợ Dừa

11511

14

Chương Dương, Phúc Tân, Phúc Xá, một phần các phường Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thanh Lương, Tứ Liên, Yên Phụ, một phần phường Bồ Đề và phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bạch Đằng

Phường Hồng Hà

11025

15

Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, một phần phường Yên Sở và phần còn lại của phường Thanh Lương

Phường Lĩnh Nam

11709

16

Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Tân Mai, Thịnh Liệt, Tương Mai, Trần Phú, Vĩnh Hưng và Yên Sở

Phường Hoàng Mai

11720

17

Vĩnh Hưng, phần còn lại của phường Lĩnh Nam, phần còn lại của phường Thanh Trì và phần còn lại của phường Vĩnh Tuy

Phường Vĩnh Hưng

11712

18

Giáp Bát, phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Mai Động, phần còn lại của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Trương Định, phần còn lại của các phường Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai và phần còn lại của phường Vĩnh Hưng

Phường Tương Mai

11715

19

Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, một phần phường Đại Kim và phần còn lại của phường Giáp Bát

Phường Định Công

11717

20

Hoàng Liệt, thị trấn Văn Điển, xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), xã Thanh Liệt và một phần phường Đại Kim

Phường Hoàng Liệt

11719

21

Thịnh Liệt, phường Yên Sở, xã Tứ Hiệp, phần còn lại của phường Hoàng Liệt và phần còn lại của phường Trần Phú

Phường Yên Sở

11707

22

Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Trung Hoà và Trung Văn

Phường Thanh Xuân

11417

23

Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, một phần phường Đại Kim và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Thanh Xuân Trung và phường Thượng Đình

Phường Khương Đình

11410

24

Khương Mai, phần còn lại của phường Thịnh Liệt sau, phần còn lại của phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Định Công, phần còn lại của phường Khương Đình và phường Khương Trung

Phường Phương Liệt

11412

25

Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 và Yên Hòa

Phường Cầu Giấy

11314

26

Nghĩa Tân, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo và phần còn lại của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa

Phường Nghĩa Đô

11307

27

Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa và phần còn lại của phường Yên Hòa

Phường Yên Hòa

11312

28

Phường Bưởi, một phần phường Phú Thượng và phường Xuân La, phần còn lại của các phường Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ, phần còn lại của phường Nghĩa Đô và phần còn lại của phường Thụy Khuê

Phường Tây Hồ

11214

29

Đông Ngạc, Xuân La, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo và phần còn lại của phường Phú Thượng

Phường Phú Thượng

11210

30

Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Tây Tựu và một phần diện tích tự nhiên của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức)

Phường Tây Tựu

11914

31

Phú Diễn và một phần các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Phúc Diễn

Phường Phú Diễn

11916

32

Xuân Đỉnh, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 1, phần còn lại của phường Xuân La và phần còn lại của phường Xuân Tảo

Phường Xuân Đỉnh

11908

33

Đức Thắng, một phần phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương, một phần phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), phần còn lại của phường Đông Ngạc

Phường Đông Ngạc

11909

34

Liên Mạc, phường Thượng Cát, một phần phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phường Tây Tựu, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương

Phường Thượng Cát

11912

35

Cầu Diễn, một phần phường Mễ Trì và phường Phú Đô, phần còn lại của phường Mai Dịch, phần còn lại của phường Mỹ Đình 1 và phường Mỹ Đình 2

Phường Từ Liêm

12016

36

Phương Canh, phường Xuân Phương, một phần phường Đại Mỗ và phường Tây Mỗ, một phần xã Vân Canh, phần còn lại của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phần còn lại của phường Phúc Diễn

Phường Xuân Phương

12008

37

Đại Mỗ, phường Dương Nội và xã An Khánh, phần còn lại của phường Tây Mỗ

Phường Tây Mỗ

12009

38

Dương Nội, Đại Mỗ, Mộ Lao, phần còn lại của phường Mễ Trì, phần còn lại của phường Nhân Chính và phường Trung Hòa, phần còn lại của phường Phú Đô và phần còn lại của phường Trung Văn

Phường Đại Mỗ

12010

39

Cự Khối, Phúc Đồng, Thạch Bàn, xã Bát Tràng, một phần phường Long Biên, một phần diện tích tự nhiên của phường Bồ Đề và phường Gia Thụy

Phường Long Biên

11814

40

Ngọc Lâm, một phần các phường Đức Giang, Gia Thụy, Thượng Thanh, một phần phường Phúc Đồng, phần còn lại của phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bồ Đề và phần còn lại của phường Long Biên

Phường Bồ Đề

11813

41

Giang Biên, Phúc Đồng, Việt Hưng, một phần phường Phúc Lợi, phần còn lại của phường Gia Thụy, phần còn lại của phường Đức Giang và phường Thượng Thanh

Phường Việt Hưng

11806

42

Thạch Bàn, xã Cổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi và phần còn lại của phường Phúc Đồng

Phường Phúc Lợi

11817

43

Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao

Phường Hà Đông

12123

44

Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa và xã La Phù, phần còn lại của phường Đại Mỗ và phần còn lại của phường La Khê

Phường Dương Nội

12114

45

Đồng Mai và phần còn lại của phường Yên Nghĩa

Phường Yên Nghĩa

12116

46

Phú Lãm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kiến Hưng, phường Phú Lương, xã Cự Khê và xã Hữu Hòa

Phường Phú Lương

12120

47

Kiến Hưng, phường Phú Lương, phần còn lại của phường Quang Trung (quận Hà Đông) và phường Hà Cầu, phần còn lại của phường Phú La

Phường Kiến Hưng

12121

48

Tả Thanh Oai, phần còn lại của phường Đại Kim, phần còn lại của phường Thanh Xuân Bắc s, phần còn lại của phường Hạ Đình sau, phần còn lại của phường Văn Quán phần còn lại của xã Thanh Liệt s và phần còn lại của xã Tân Triều

Phường Thanh Liệt

12510

49

Biên Giang, thị trấn Chúc Sơn, các xã Đại Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu, Tiên Phương, Thuỵ Hương và phần còn lại của phường Đồng Mai

Phường Chương Mỹ

13438

50

Ngô Quyền, Phú Thịnh, Viên Sơn, xã Đường Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ

Phường Sơn Tây

12721

51

Xuân Khanh, phường Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, phần còn lại của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ

Phường Tùng Thiện

12722

52

Văn Điển, xã Ngũ Hiệp và xã Vĩnh Quỳnh, một phần xã Yên Mỹ, một phần xã Duyên Hà, phần còn lại của xã Tứ Hiệp và phần còn lại của phường Yên Sở

Xã Thanh Trì

12522

53

Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), phần còn lại của xã Hữu Hòa, phần còn lại của phường Kiến Hưng, phần còn lại của thị trấn Văn Điển, phần còn lại của xã Tả Thanh Oa và phần còn lại của xã Vĩnh Quỳnh

Xã Đại Thanh

12523

54

Vạn Phúc, một phần xã Liên Ninh và xã Ninh Sở, một phần xã Đông Mỹ, một phần xã Duyên Thái và phần còn lại của các xã Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà

Xã Nam Phù

12524

55

Ngọc Hồi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà và phần còn lại của xã Liên Ninh

Xã Ngọc Hồi

12516

56

Tân Minh (huyện Thường Tín), Dũng Tiến, Quất Động, Nghiêm Xuyên và Nguyễn Trãi

Xã Thượng Phúc

13635

57

Thường Tín, các xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, phần còn lại của xã Đại Áng và xã Khánh Hà

Xã Thường Tín

13606

58

Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tự Nhiên, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất

Xã Chương Dương

13632

59

Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo, phần còn lại của xã Duyên Thái, phần còn lại của xã Ninh Sở và xã Đông Mỹ

Xã Hồng Vân

13611

60

Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, các xã Hồng Thái, Minh Cường, Nam Phong, Nam Tiến, Quang Hà, Văn Tự, phần còn lại của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất

Xã Phú Xuyên

13906

61

Hoàng Long, Hồng Minh, Phú Túc, Văn Hoàng và Phượng Dực

Xã Phượng Dực

13921

62

Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Châu Can, Phú Yên, Vân Từ và Chuyên Mỹ

Xã Chuyên Mỹ

13926

63

Bạch Hạ, Khai Thái, Minh Tân, Phúc Tiến, Quang Lãng, Tri Thủy và Đại Xuyên

Xã Đại Xuyên

13930

64

Kim Bài, các xã Đỗ Động, Kim An, Phương Trung, Thanh Mai và một phần xã Kim Thư

Xã Thanh Oai

13527

65

Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Thanh Cao, một phần xã Lam Điền, phần còn lại của xã Cự Khê và phần còn lại của phường Phú Lương

Xã Bình Minh

13512

66

Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn và Tam Hưng

Xã Tam Hưng

13510

67

Cao Xuân Dương, Hồng Dương, Liên Châu, Tân Ước và Dân Hòa

Xã Dân Hòa

13521

68

Vân Đình và các xã Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn

Xã Vân Đình

13806

69

Hoa Viên, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu và Trường Thịnh

Xã Ứng Thiên

13835

70

Hòa Phú và xã Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), xã Bình Lưu Quang, xã Phù Lưu thành

Xã Hòa Xá

13836

71

Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Kim Đường, Minh Đức, Trầm Lộng và Trung Tú

Xã Ứng Hòa

13837

72

Đại Nghĩa và các xã An Phú, Đại Hưng, Hợp Thanh, Phù Lưu Tế

Xã Mỹ Đức

13728

73

Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), An Mỹ, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn

Xã Hồng Sơn

13718

74

Mỹ Xuyên, Phúc Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai và một phần xã Đồng Tâm

Xã Phúc Sơn

13729

75

An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín và Hương Sơn

Xã Hương Sơn

13723

76

Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên và Phú Nghĩa

Xã Phú Nghĩa

13411

77

Xuân Mai, xã Nam Phương Tiến, xã Thủy Xuân Tiên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến

Xã Xuân Mai

13417

78

Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú, phần còn lại của xã Đồng Tâm và phần còn lại của xã Tân Tiến

Xã Trần Phú

13423

79

Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ và phần còn lại của xã Kim Thư

Xã Hòa Phú

13427

80

Hoàng Diệu, Hợp Đồng, Quảng Bị, Tốt Động và phần còn lại của xã Lam Điền

Xã Quảng Bị

13432

81

Minh Châu, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh

Xã Minh Châu

12608

82

Cam Thượng, Đông Quang, Tiên Phong, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Thụy An, phần còn lại của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh

Xã Quảng Oai

12637

83

Thái Hòa và xã Phú Sơn (huyện Ba Vì), các xã Đồng Thái, Phú Châu, Vật Lại

Xã Vật Lại

12620

84

Phú Cường (huyện Ba Vì), Cổ Đô, Phong Vân, Phú Hồng, Phú Đông và Vạn Thắng

Xã Cổ Đô

12614

85

Thuần Mỹ, Tòng Bạt, Sơn Đà, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Lĩnh và xã Minh Quang

Xã Bất Bạt

12638

86

Ba Trại, xã Tản Lĩnh, phần còn lại của xã Thụy An và phần còn lại của xã Cẩm Lĩnh

Xã Suối Hai

12639

87

Ba Vì, xã Khánh Thượng và phần còn lại của xã Minh Quang

Xã Ba Vì

12629

88

Vân Hòa, xã Yên Bài và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Hòa

Xã Yên Bài

12630

89

Kim Sơn, xã Sơn Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cổ Đông

Xã Đoài Phương

12723

90

Phúc Thọ và các xã Long Thượng, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc

Xã Phúc Thọ

12806

91

Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên và Xuân Đình

Xã Phúc Lộc

12829

92

Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Thanh Đa và Hát Môn

Xã Hát Môn

12810

93

Liên Quan và các xã Cẩm Yên, Đại Đồng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim

Xã Thạch Thất

13129

94

Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã và một phần diện tích tự nhiên của xã Phú Cát

Xã Hạ Bằng

13117

95

Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá, một phần xã Quang Trung, một phần d thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Liệp và xã Phượng Sơn

Xã Tây Phương

13130

96

Tiến Xuân, xã Thạch Hòa, phần còn lại của xã Cổ Đông và phần còn lại của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã

Xã Hòa Lạc

13131

97

Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Yên Bình, Yên Trung, phần còn lại của xã Tiến Xuân và phần còn lại của xã Thạch Hòa

Xã Yên Xuân

13132

98

Thạch Thán, xã Sài Sơn, một phần diện tích tự nhiên của xã Ngọc Mỹ, phần còn lại của thị trấn Quốc Oai và xã Phượng Sơn

Xã Quốc Oai

13306

99

Cộng Hoà, Đồng Quang và Hưng Đạo

Xã Hưng Đạo

13325

100

Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa, phần còn lại của xã Ngọc Liệp và xã Quang Trung, phần còn lại của xã Ngọc Mỹ

Xã Kiều Phú

13327

101

Đông Yên, Hoà Thạch, Phú Mãn và phần còn lại của xã Phú Cát

Xã Phú Cát

13314

102

Trạm Trôi, các xã Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng, một phần phường Tây Tựu và xã Tân Lập, phần còn lại của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức)

Xã Hoài Đức

13226

103

Cát Quế, Dương Liễu, Đắc Sở, Minh Khai và Yên Sở

Xã Dương Hòa

13227

104

Lại Yên, Sơn Đồng, Tiền Yên, một phần xã An Khánh, Song Phương, Vân Côn, một phần xã An Thượng và phần còn lại của xã Vân Canh

Xã Sơn Đồng

13224

105

Đông La, phần còn lại của phường Dương Nộ, phần còn lại của xã An Khánh, phần còn lại của xã La Phù và phần còn lại của các xã Song Phương, Vân Côn, An Thượng

Xã An Khánh

13219

106

Thị trấn Phùng và các xã Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng

Xã Đan Phượng

13007

107

Hạ Mỗ, xã Tân Hội, một phần các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của phường Tây Tựu và phần còn lại của xã Tân Lập

Xã Ô Diên

13022

108

Phương Đình, một phần các xã Trung Châu, Thọ Xuân và Thọ An, một phần xã Hồng Hà và xã Tiến Thịnh

Xã Liên Minh

13023

109

Dương Xá, xã Kiêu Kỵ, một phần thị trấn Trâu Quỳ, một phần của phường Thạch Bàn và các xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Cổ Bi, Đa Tốn, một phần diện tích tự nhiên của xã Bát Tràng

Xã Gia Lâm

12428

110

Dương Quang, xã Lệ Chi, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đặng Xá và phần còn lại của xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm)

Xã Thuận An

12429

111

Kim Đức, phần còn lại của phường Cự Khối, phần còn lại của phường Thạch Bàn, phần còn lại của thị trấn Trâu Quỳ và xã Đa Tốn, phần còn lại của xã Bát Tràng

Xã Bát Tràng

12423

112

Thị trấn Yên Viên, các xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên, phần còn lại của xã Cổ Bi và phần còn lại của xã Đặng Xá

Xã Phù Đổng

12413

113

Thụy Lâm, xã Vân Hà, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Xuân Nộn, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Anh và các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng

Xã Thư Lâm

12330

114

Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, một phần thị trấn Đông Anh và các xã Tàm Xá, Tiên Dương, Vĩnh Ngọc, Xuân Canh, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Uy Nỗ, Việt Hùng

Xã Đông Anh

12306

115

Bắc Hồng, Nam Hồng, Vân Nội, một phần diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Ngọc, phần còn lại của xã Nguyên Khê và xã Xuân Nộn, phần còn lại của xã Tiên Dươn và phần còn lại của thị trấn Đông Anh

Xã Phúc Thịnh

12331

116

Võng La, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Đại Mạch, Kim Nỗ, một phần xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) và xã Hải Bối

Xã Thiên Lộc

12332

117

Tàm Xá và xã Xuân Canh, phần còn lại của xã Vĩnh Ngọc và phần còn lại của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Hải Bối, Kim Nỗ

Xã Vĩnh Thanh

12333

118

Tráng Việt, một phần các xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Văn Khê, Mê Linh, một phần xã Đại Thịnh và xã Hồng Hà, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Liên Hồng, Liên Trung, phần còn lại của xã Đại Mạch

Xã Mê Linh

12923

119

Chu Phan, Hoàng Kim, Liên Mạc, một phần xã Thạch Đà, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của các xã Tiến Thịnh, Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An và phần còn lại của xã Hồng Hà

Xã Yên Lãng

12924

120

Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập, một phần xã Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm, phần còn lại của xã Văn Khê và phần còn lại của xã Thạch Đà

Xã Tiến Thắng

12912

121

Chi Đông, thị trấn Quang Minh, phần còn lại của xã Mê Linh, phần còn lại của xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), phần còn lại của xã Đại Thịnh, phần còn lại của xã Kim Hoa và xã Thanh Lâm

Xã Quang Minh

12907

122

Thị trấn Sóc Sơn, xã Tân Minh và xã Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), các xã Phù Lỗ, Phù Linh, Tiên Dược, một phần xã Mai Đình, một phần xã Phú Minh và xã Quang Tiến

Xã Sóc Sơn

12206

123

Bắc Phú, Đức Hoà, Kim Lũ, Tân Hưng, Việt Long, Xuân Giang và Xuân Thu

Xã Đa Phúc

12232

124

Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Hiền Ninh, Thanh Xuân và phần còn lại của các xã Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến

Xã Nội Bài

12233

125

Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Nam Sơn và Trung Giã

Xã Trung Giã

12210

126

Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Minh Phú và Minh Trí

Xã Kim Anh

12234

4. Làm thế nào để tra cứu mã bưu điện Hà Nội?

Bạn dễ dàng xác định mã ZIP Hà Nội bằng cách tra cứu trực tiếp trên Trang thông tin điện tử Tra cứu Mã Bưu chính Quốc gia. Sau đó, bạn nhập tên xã/phường tại Hà Nội rồi nhấn Tìm Kiếm là có thể tra cứu mã ZIP dễ dàng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tra mã Zip Code Hà Nội. Cụ thể:

  • Bước 1: Bạn truy cập mabuuchinh.vn và nhập “Hà Nội” (hoặc tên quận/huyện muốn tìm hiểu thông tin) trong ô tìm kiếm. Sau đó, bạn nhấp chọn lệnh Tìm kiếm.

Giao diện hỗ trợ tra cứu mã ZIP từ Bộ Thông tin và Truyền thông.

  • Bước 2: Màn hình hiển thị tất cả kết quả tương thích. Bạn nhấp sao chép để lưu lại sử dụng khi cần.

Mách nhỏ: Bên cạnh tra cứu trên website, bạn có thể liên hệ trực tiếp nhân viên bưu cục để nắm rõ thông tin mã ZIP nhanh chóng.

5. Một số lưu ý quan trọng về mã ZIP Code Hà Nội

Để đảm bảo tính chính xác tối đa, khi dùng mã ZIP thành phố Hà Nội bạn nên chú ý dùng trang website chính thức, điền thông tin xã/phường chính xác… Cụ thể: 

  • Tra cứu lại thông tin trên website Mã Bưu chính trước khi sử dụng.
  • Điền đúng toàn bộ chữ số trong dãy mã, không có dấu cách hay bất kỳ ký tự đặc biệt nào kèm theo.
  • Hãy liên hệ trực tiếp với nhân viên bưu cục nếu không thể tra cứu được mã ZIP của một xã/phường nào đó.

6. Giao hàng 63 tỉnh thành siêu nhanh, giá siêu tốt cùng công ty Giao Hàng Nhanh

Các shop online có nhu cầu ship hàng nội thành Hà Nội hoặc vận chuyển hàng hóa liên tỉnh Sài Gòn - Hà Nội số lượng lớn, ngoài chọn hình thức vận chuyển qua bưu điện, có thể cân nhắc liên kết với một đơn vị giao nhận chuyên nghiệp. Điều này giúp chủ shop tiết kiệm thời gian (không phải tra cứu mã ZIP Hà Nội thường xuyên) và đảm bảo độ chính xác cao. 

Với hơn 12 năm kinh nghiệm thực chiến trong ngành vận chuyển, Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao Hàng Nhanh (GHN) có cơ hội hợp tác lâu dài, bền vững với hơn 100.000 shop online và doanh nghiệp. Tất cả khách hàng đều đánh giá hài lòng về tốc độ giao hàng, chi phí, ưu đãi,... Cụ thể:

  • Giao hàng siêu tốc: GHN cam kết hoàn thành đơn nội thành trong 24 giờ và đơn liên tỉnh 1 - 2 ngày giúp shop hạn chế số lượng đơn hoàn về do khách đợi quá lâu.
  • Giao hàng giá siêu tốt: Công ty GHN thiết kế bảng giá tối ưu, chỉ từ 15.5K/đơn và không thay đổi dù ngày thường hay ngày lễ, tết. Ngoài ra, cước phí GHN cho đơn hàng nặng cũng cực kỳ hợp lý, chỉ 4.000 đồng/kg cho 20 kg đầu tiên.
  • Giao hàng siêu chuẩn: Đơn hàng GHN được xử lý bằng hệ thống phân loại tự động hiện đại với năng suất 500.000 đơn/ngày, độ chính xác gần như tuyệt đối. Vì vậy, chủ shop an tâm đơn đến đúng người, đúng địa chỉ mà không cần đến mã bưu cục Hà Nội. 
  • Giao hàng mọi nơi: Hơn 2.000 bưu cục GHN VN có mặt ở 63 tỉnh, thành phố. Do đó, nếu có đơn tại thủ đô thì đội ngũ shipper Giao Hàng Nhanh Hà Nội sẽ hỗ trợ người bán vận chuyển đơn hàng trong thời gian sớm nhất.

Giao Hàng Nhanh nhận ship hàng mọi miền tổ quốc giúp shop bán hàng online thuận lợi nhất.

>> Chỉ với một số thao tác đơn giản, chủ shop có thể sử dụng dịch vụ giao nhận hàng hóa tận tâm, toàn diện từ GHN. Đăng ký ngay!

Đến đây, hy vọng bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích về mã ZIP Hà Nội, cũng như tất cả quận, huyện, thị xã tại đây. Đừng quên đón đọc các nội dung tiếp theo trên website GHN để biết về nhiều mã ZIP Code của các tỉnh khác ở Việt Nam nhé!

Xem thêm: 

← Bài trước Bài sau →
Bài viết liên quan:
Top
search-ui Tra cứu
user Đăng ký / Đăng nhập