Mã ZIP Nghệ An là gì? Các phường xã mới sau sáp nhập

Nghệ An đang thực hiện việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính xã/phường theo nghị quyết mới. Việc sáp nhập này không chỉ thay đổi bản đồ hành chính mà còn kéo theo sự điều chỉnh trong hệ thống mã bưu chính quốc gia, trong đó có mã bưu chính Vinh (thành phố Vinh). Để đảm bảo mọi hoạt động gửi nhận thư tín, bưu phẩm, hàng hóa diễn ra suôn sẻ và chính xác, việc cập nhật mã ZIP Nghệ An mới là điều vô cùng cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết danh sách mã bưu chính mới nhất của các phường/xã sau sáp nhập tại tỉnh Nghệ An.

1. Mã ZIP Nghệ An sau sáp nhập là gì?

Theo Nghị quyết số 60-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, mã ZIP tỉnh Nghệ An sau sáp nhập được điều chỉnh và hiện tại có các đầu số chính là 43 và 44. Sự thay đổi này được thực hiện nhằm phù hợp với cơ cấu hành chính mới của tỉnh sau sáp nhập, đảm bảo tính thống nhất trong hệ thống mã bưu chính quốc gia.

Hiện nay, tỉnh Nghệ An có 130 đơn vị cấp xã, bao gồm 119 xã và 11 phường. Trong tổng số này, có 110 xã và 11 phường được hình thành thông qua sắp xếp các đơn vị cũ, đồng thời còn 09 xã không thực hiện sắp xếp. Các xã giữ nguyên không sắp xếp bao gồm Keng Đu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Huồi Tụ, Mường Lống, Bình Chuẩn, Hữu Khuông, Lượng Minh và Châu Bình.

Xem thêm:

2. Mã bưu chính Nghệ An mới nhất sau khi sáp nhập

Danh sách mã ZIP Nghệ An mới nhất đã được Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Quyết định số 2334/QĐ-BKHCN năm 2025 về việc sửa đổi Mã bưu chính Quốc gia cho đối tượng là phường/xã. Việc cập nhật các mã này là vô cùng cần thiết để đảm bảo tính chính xác trong giao dịch bưu chính, đặc biệt là tại các khu vực có thay đổi lớn về địa giới hành chính như Thành phố Vinh và các huyện, thị xã.

Dưới đây là bảng tổng hợp mã bưu chính của các đơn vị hành chính cấp xã mới thuộc khu vực Nghệ An sau sáp nhập, được trích xuất từ các quyết định hành chính liên quan:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp Xã sáp nhập

Xã/Phường đặc khu mới

Mã bưu chính (Sau sáp nhập)

1

Thị trấn Kim Nhan, Xã Đức Sơn và Xã Phúc Sơn

Xã Anh Sơn

44227

2

Xã Cao Sơn, Khai Sơn, Lĩnh Sơn và Long Sơn

Xã Yên Xuân

44228

3

Xã Cẩm Sơn, Hùng Sơn và Xã Tam Đỉnh

Xã Nhân Hòa

44229

4

Xã Lạng Sơn, Tào Sơn và Vĩnh Sơ

Xã Anh Sơn Đông

44230

5

Xã Hoa Sơn, Hội Sơn và Tường Sơn

Xã Vĩnh Tường

44231

6

Xã Bình Sơn (huyện Anh Sơn), Thành Sơn và Thọ Sơn

Xã Thành Bình Thọ

44232

7

Thị trấn Trà Lân, Xã Chi Khê và Xã Yên Khê

Xã Con Cuông

44319

8

Xã Lục Dạ và Xã Môn Sơn

Xã Môn Sơn

44312

9

Xã Mậu Đức và Xã Thạch Ngàn

Xã Mậu Thạch

44320

10

Xã Cam Lâm và Xã Đôn Phục

Xã Cam Phục

44321

11

Xã Lạng Khê và Xã Châu Khê

Xã Châu Khê

44310

12

Thị trấn Diễn Thành và các Xã Diễn Hoa, Diễn Phúc, Ngọc Bích

Xã Diễn Châu

43445

13

Xã Diễn Hồng, Diễn Kỷ, Diễn Phong và Diễn Vạn

Xã Đức Châu

43446

14

Xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Thái và Xuân Tháp

Xã Quảng Châu

43447

15

Xã Diễn Hoàng, Diễn Kim, Diễn Mỹ và Hùng Hải

Xã Hải Châu

43448

16

Xã Diễn Lộc, Diễn Lợi, Diễn Phú và Diễn Thọ

Xã Tân Châu

43449

17

Xã Diễn An, Diễn Tân, Diễn Thịnh và Diễn Trung

Xã An Châu

43475

18

Xã Diễn Cát, Diễn Nguyên, Hạnh Quảng và Minh Châu

Xã Minh Châu

43411

19

Xã Diễn Đoài, Diễn Lâm, Diễn Trường và Diễn Yên

Xã Hùng Châu

43476

20

Xã Bắc Sơn và Xã Nam Sơn (huyện Đô Lương), các Xã Đà Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Thịnh Sơn, Văn Sơn, Yên Sơn, thị trấn Đô Lương

Xã Đô Lương

44106

21

Xã Bồi Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây và Bạch Ngọc

Xã Bạch Ngọc

44129

22

Xã Tân Sơn (huyện Đô Lương), Hòa Sơn, Quang Sơn, Thái Sơn và Thượng Sơn

Xã Văn Hiến

44139

23

Xã Đại Sơn, Hiến Sơn, Mỹ Sơn và Trù Sơn

Xã Bạch Hà

44140

24

Xã Minh Sơn (huyện Đô Lương), Lạc Sơn, Nhân Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn và Xuân Sơn

Xã Thuần Trung

44141

25

Xã Bài Sơn, Đông Sơn, Hồng Sơn và Tràng Sơn

Xã Lương Sơn

44142

26

Thị trấn Hưng Nguyên và các Xã Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ

Xã Hưng Nguyên

44506

27

Xã Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam và Hưng Trung

Xã Yên Trung

44529

28

Xã Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân và Xuân Lam

Xã Hưng Nguyên Nam

44530

29

Xã Châu Nhân, Hưng Nghĩa, Hưng Thành và Phúc Lợi

Xã Lam Thành

44531

30

Xã Bảo Thắng và Xã Chiêu Lưu

Xã Chiêu Lưu

44407

31

Xã Bảo Nam, Hữu Lập và Hữu Kiệm

Xã Hữu Kiệm

44420

32

Xã Mường Ải và Xã Mường Típ

Xã Mường Típ

44423

33

Thị trấn Mường Xén, Xã Tà Cạ và Xã Tây Sơn

Xã Mường Xén

44406

34

Xã Đoọc Mạy và Xã Na Loi

Xã Na Loi

44415

35

Xã Nậm Càn và Xã Na Ngoi

Xã Na Ngoi

44425

36

Xã Phà Đánh và Xã Nậm Cắn

Xã Nậm Cắn

44413

37

Xã Hùng Tiến, Nam Cát, Nam Giang, Xuân Hồng và Kim Liên

Xã Kim Liên

44617

38

Thị trấn Nam Đàn, Xã Thượng Tân Lộc và Xã Xuân Hòa

Xã Vạn An

44630

39

Xã Nghĩa Thái (huyện Nam Đàn), Nam Hưng và Nam Thanh

Xã Nam Đàn

44631

40

Xã Nam Anh, Nam Lĩnh và Nam Xuâ

Xã Đại Huệ

44632

41

Xã Khánh Sơn, Nam Kim và Trung Phúc Cường

Xã Thiên Nhẫn

44633

42

Thị trấn Nghĩa Đàn, Xã Nghĩa Bình và Xã Nghĩa Trung

Xã Nghĩa Đàn

43706

43

Xã Nghĩa Hội, Nghĩa Lợi và Nghĩa Thọ

Xã Nghĩa Thọ

43708

44

Xã Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên và Nghĩa Lâm

Xã Nghĩa Lâm

43713

45

Xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh và Nghĩa Mai

Xã Nghĩa Mai

43718

46

Xã Nghĩa Thành và Xã Nghĩa Hưng

Xã Nghĩa Hưng

43721

47

Xã Nghĩa An, Nghĩa Đức và Nghĩa Khánh

Xã Nghĩa Khánh

43728

48

Xã Nghĩa Long và Xã Nghĩa Lộc

Xã Nghĩa Lộc

43730

49

Thị trấn Quán Hành và các Xã Diên Hoa, Nghi Trung, Nghi Vạn

Xã Nghi Lộc

43336

50

Xã Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Lâm và Nghi Mỹ

Xã Phúc Lộc

43337

51

Xã Khánh Hợp, Nghi Thạch và Thịnh Trường

Xã Đông Lộc

43338

52

Xã Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Thuận và Nghi Xá

Xã Trung Lộc

43339

53

Xã Nghi Thiết, Nghi Tiến và Nghi Yên

Xã Hải Lộc

43341

54

Xã Nghi Kiều và Xã Nghi Văn

Xã Văn Kiều

43342

55

Xã Cắm Muộn, Châu Thôn và Quang Phong

Xã Mường Quàng

44071

56

Thị trấn Kim Sơn và các Xã Châu Kim, Mường Nọc, Nậm Giải

Xã Quế Phong

44070

57

Xã Đồng Văn (huyện Quế Phong) và Xã Thông Thụ

Xã Thông Thụ

44066

58

Xã Hạnh Dịch và Xã Tiền Phong

Xã Tiền Phong

44064

59

Xã Nậm Nhoóng và Xã Tri Lễ

Xã Tri Lễ

44069

60

Thị trấn Tân Lạc và các Xã Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga

Xã Quỳ Châu

44018

61

Xã Châu Tiến (huyện Quỳ Châu), Châu Bính, Châu Thắng và Châu Thuận

Xã Châu Tiến

44013

62

Xã Châu Hoàn, Châu Phong và Diên Lãm

Xã Hùng Chân

44019

63

Thị trấn Quỳ Hợp và các Xã Châu Đình, Châu Quang, Thọ Hợp

Xã Quỳ Hợp

43906

64

Xã Tam Hợp (huyện Quỳ Hợp), Đồng Hợp, Nghĩa Xuân và Yên Hợp

Xã Tam Hợp

43912

65

Xã Liên Hợp và Xã Châu Lộc

Xã Châu Lộc

43911

66

Xã Châu Tiến (huyện Quỳ Hợp), Châu Thành và Châu Hồng

Xã Châu Hồng

43917

67

Xã Châu Cường và Xã Châu Thái

Xã Mường Ham

43927

68

Xã Bắc Sơn và Xã Nam Sơn (Huyện Quỳ Hợp), Xã Châu Lý

Xã Mường Chọng

43928

69

Xã Hạ Sơn, Văn Lợi và Minh Hợp

Xã Minh Hợp

43907

70

Thị trấn Cầu Giát và các Xã Bình Sơn (Huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Quỳnh Hậu

Xã Quỳnh Lưu

43539

71

Xã Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch và Quỳnh Văn

Xã Quỳnh Văn

43531

72

Xã Minh Lương, Quỳnh Bảng, Quỳnh Đôi, Quỳnh Thanh và Quỳnh Yên

Xã Quỳnh Anh

43540

73

Xã Tân Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Châu và Quỳnh Tam

Xã Quỳnh Tam

43536

74

Xã An Hòa, Phú Nghĩa, Thuận Long và Văn Hải

Xã Quỳnh Phú

43541

75

Xã Ngọc Sơn (Huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Lâm và Quỳnh Sơn

Xã Quỳnh Sơn

43529

76

Xã Tân Thắng và Xã Quỳnh Thắng

Xã Quỳnh Thắng

43534

77

Thị trấn Tân Kỳ và các Xã Nghĩa Dũng, Kỳ Tân, Kỳ Sơn

Xã Tân Kỳ

43806

78

Xã Nghĩa Thái (huyện Tân Kỳ), Hoàn Long, Tân Xuân và Tân Phú

Xã Tân Phú

43811

79

Xã Hương Sơn, Nghĩa Phúc và Tân An

Xã Tân An

43821

80

Xã Bình Hợp và Xã Nghĩa Đồng

Xã Nghĩa Đồng

43815

81

Xã Tân Hợp và Xã Giai Xuân

Xã Giai Xuân

43817

82

Xã Phú Sơn, Tân Hương và Nghĩa Hành

Xã Nghĩa Hành

43825

83

Xã Đồng Văn (huyện Tân Kỳ) và Xã Tiên Kỳ

Xã Tiên Đồng

43828

84

Xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận và Đông Hiếu

Xã Đông Hiếu

44815

85

Xã Mai Giang, Thanh Lâm, Thanh Tùng và Thanh Xuân

Xã Bích Hào

44775

86

Xã Minh Sơn (huyện Thanh Chương), Cát Văn và Phong Thịnh

Xã Cát Ngạn

44747

87

Thị trấn Dùng và các Xã Đồng Văn (huyện Thanh Chương), Thanh Ngọc, Thanh Phong, Đại Đồng

Xã Đại Đồng

44710

88

Xã Thanh Đức và Xã Hạnh Lâm

Xã Hạnh Lâm

44720

89

Xã Thanh An, Thanh Hương, Thanh Quả và Thanh Thịnh

Xã Hoa Quân

44749

90

Xã Thanh Hà, Thanh Thủy và Kim Bảng

Xã Kim Bảng

44733

91

Xã Ngọc Lâm và Xã Thanh Sơn

Xã Sơn Lâm

44748

92

Xã Thanh Liên, Thanh Mỹ và Thanh Tiên

Xã Tam Đồng

44746

93

Xã Ngọc Sơn (huyện Thanh Chương), Minh Tiến và Xuân Dương

Xã Xuân Lâm

44776

94

Xã Xiêng My và Xã Nga My

Xã Nga My

44362

95

Xã Mai Sơn và Xã Nhôn Mai

Xã Nhôn Mai

44367

96

Xã Tam Đình và Xã Tam Quang

Xã Tam Quang

44370

97

Xã Tam Hợp (huyện Tương Dương) và Xã Tam Thái

Xã Tam Thái

44369

98

Thị trấn Thạch Giám, Xã Lưu Kiền và Xã Xã Lượng

Xã Tương Dương

44374

99

Xã Yên Thắng và Xã Yên Hòa

Xã Yên Hòa

44360

100

Xã Yên Tĩnh và Xã Yên Na

Xã Yên Na

44359

101

Thị trấn Hoa Thành và các Xã Đông Thành, Tăng Thành, Văn Thành

Xã Yên Thành

43645

102

Xã Bắc Thành, Nam Thành, Trung Thành và Xuân Thành

Xã Quan Thành

43646

103

Xã Bảo Thành, Long Thành, Sơn Thành, Viên Thành và Vĩnh Thành

Xã Hợp Minh

43647

104

Xã Liên Thành, Mỹ Thành và Vân Tụ

Xã Vân Tụ

43620

105

Xã Minh Thành, Tây Thành và Thịnh Thành

Xã Vân Du

43648

106

Xã Đồng Thành, Kim Thành và Quang Thành

Xã Quang Đồng

43649

107

Xã Hậu Thành, Lăng Thành và Phúc Thành

Xã Giai Lạc

43675

108

Xã Đức Thành, Mã Thành, Tân Thành và Tiến Thành

Xã Bình Minh

43676

109

Xã Đô Thành, Phú Thành và Thọ Thành

Xã Đông Thành

43677

110

Phường Quỳnh Thiện, Xã Quỳnh Trang và Xã Quỳnh Vinh

Phường Hoàng Mai

44916

111

Phường Mai Hùng, Quỳnh Phương, Quỳnh Xuân và Xã Quỳnh Liên

Phường Quỳnh Mai

44918

112

Phường Quỳnh Dị, Xã Quỳnh Lập và Xã Quỳnh Lộc

Phường Tân Mai

44917

113

Phường Hòa Hiếu, Long Sơn và Quang Phong

Phường Thái Hòa

44816

114

Phường Quang Tiến, Xã Nghĩa Tiến và Xã Tây Hiếu

Phường Tây Hiếu

44813

115

Phường Bến Thủy, Hưng Dũng, Hưng Phúc, Trung Đô, Trường Thi, Vinh Tân và Xã Hưng Hòa

Phường Trường Vinh

43131

116

Phường Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Lê Lợi, Quang Trung và Xã Hưng Chính

Phường Thành Vinh

43132

117

Phường Hưng Đông, phường Quán Bàu, Xã Nghi Kim và Xã Nghi Liên

Phường Vinh Hưng

43133

118

Phường Hà Huy Tập, Nghi Đức, Nghi Phú và Xã Nghi Ân

Phường Vinh Phú

43134

119

Phường Hưng Lộc và các Xã Nghi Phong, Nghi Thái, Nghi Xuân, Phúc Thọ

Phường Vinh Lộc

43135

120

Phường Nghi Hải, Nghi Hòa, Nghi Hương, Nghi Tân, Nghi Thu, Nghi Thủy và Thu Thủy

Phường Cửa Lò

43136

121

Xã Keng Đu

Xã Keng Đu

44417

122

Xã Mỹ Lý

Xã Mỹ Lý

44419

123

Xã Bắc Lý

Xã Bắc Lý

44418

124

Xã Huồi Tụ

Xã Huồi Tụ

44414

125

Xã Mường Lống

Xã Mường Lống

44411

126

Xã Bình Chuẩn

Xã Bình Chuẩn

44318

127

Xã Hữu Khuông

Xã Hữu Khuông

44365

128

Xã Lượng Minh

Xã Lượng Minh

44364

129

Xã Châu Bình

Xã Châu Bình

44007

130

Xã Thần Lĩnh

Xã Thần Lĩnh

43340

3. Hướng dẫn tra cứu mã bưu điện Nghệ An chính xác

Để tra cứu mã bưu điện Nghệ An một cách nhanh chóng và chính xác nhất, bạn có thể truy cập website tra cứu mã bưu chính Quốc gia của Bưu điện Việt Nam. Sau đó, bạn nhập tên xã/phường muốn tra cứu vào ô tìm kiếm để xem mã ZIP cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn các bước tra cứu mã ZIP tỉnh Nghệ An sau sáp nhập chi tiết:

  • Bước 1: Truy cập vào trang website tra cứu Mã bưu chính Quốc gia của Bưu điện Việt Nam: https://mabuuchinh.vn/.
  • Bước 2: Nhập tên xã/phường muốn tra cứu (ví dụ: "Thần Lĩnh", "Châu Bình",... vào ô tìm kiếm.
  • Bước 3: Nhấn nút Tìm kiếm hoặc Enter. Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị kết quả là mã bưu chính xã/phường mà bạn đang tra cứu.

Tra cứu mã bưu chính Vinh

Giao diện tra cứu sẽ hiển thị mã bưu chính xã/phường (Châu Bình) tại Nghệ An để bạn dễ dàng sử dụng.

4. Giao Hàng Nhanh đồng hành cùng shop kinh doanh thuận lợi

Đối với các shop kinh doanh online, để tối ưu hóa quy trình vận chuyển, tiết kiệm thời gian và đảm bảo hàng hóa được giao nhanh chóng, việc hợp tác với các đơn vị vận chuyển chuyên nghiệp như Giao Hàng Nhanh (GHN) ngoài dịch vụ bưu điện là một giải pháp thông minh. Với các shop kinh doanh, khi lựa chọn GHN làm đơn vị vận chuyển sẽ nhận được lợi ích ngập tràn như:

  • Giao nhanh giá tốt: Bảng giá Giao Hàng Nhanh chỉ thu phí từ 15.500 đồng/đơn hàng thường hoặc từ 4.000 đồng/kg (cho 20kg đầu tiên) với đơn hàng nặng. Đặc biệt, mức giá ship này được duy trì ổn định ngay cả trong các dịp lễ, Tết, giúp shop dễ dàng kiểm soát chi phí kinh doanh.
  • Shipper chuyên nghiệp, nhanh nhẹn: Đội ngũ shipper của GHN được đào tạo bài bản, luôn có thái độ chuyên nghiệp và thông thạo mọi tuyến đường. Qua đó đảm bảo quá trình lấy và giao hàng diễn ra nhanh chóng, đơn nội thành 24 giờ và đơn Hà Nội vào TP.HCM chỉ tốn khoảng 1 - 2 ngày.
  • Hệ thống bưu cục lớn: GHN VN bưu cục phủ sóng khắp 63 tỉnh/thành phố để shop thuận lợi gửi đơn đến mọi nơi. Xem danh sách bưu cục Giao Hàng Nhanh gần nhất tại đây.
  • Có các chính sách miễn phí hấp dẫn: GHN thường xuyên có các chính sách ưu đãi như miễn phí lấy hàng, miễn phí giao lại, miễn phí thu hộ (COD),... hỗ trợ tiết kiệm tối đa chi phí kinh doanh cho chủ shop.
  • Dễ dàng theo dõi hành trình đơn hàng: GHN Express cung cấp hệ thống theo dõi đơn hàng GHN trực tuyến 24/7 giúp shop và khách hàng dễ dàng tra đơn GHN mọi lúc, mọi nơi.

Giao hàng nhanh tại Nghệ An

Với đội ngũ “chiến binh” chuyên nghiệp, hệ thống phân loại hiện đại, GHN cam kết giao siêu nhanh, an toàn mọi đơn hàng của shop.

>> Để bắt đầu trải nghiệm dịch vụ vận chuyển nhanh chóng, chuyên nghiệp và hiệu quả của GHN, hãy nhanh chóng đăng ký tài khoản ngay hôm nay!

Bài viết đã cung cấp chi tiết về những thay đổi trong cơ cấu hành chính và danh sách mã ZIP Nghệ An mới nhất sau sáp nhập, bao gồm cả mã ZIP Vinh. Việc nắm vững các thông tin cập nhật này, cùng với việc tận dụng các giải pháp vận chuyển hiện đại, sẽ giúp các shop kinh doanh online hoạt động hiệu quả hơn.

Xem thêm:

← Bài trước Bài sau →
Bài viết liên quan:
Top
search-ui Tra cứu
user Đăng ký / Đăng nhập